Quangkhoi1228 | Knowledge base
  • Về trang chủ
  • Lời nói đầu
  • Nhập môn lập trình web
    • Giáo trình
    • Class 01: Hello HTML!!!
    • Class 02: HTML: Comment, Text formatting, Attribute, Link
    • Class 03: HTML: Style, Inline/Block element, Image
    • Class 04: HTML: List, Table, Responsive
    • Class 05: Hello CSS!!!
    • Class 06: CSS: Flexbox, Layout
    • Class 07: Hello Javascript!!!
    • Class 08: JS: Operator, Expression, For/While Loop, Function
    • Class 09: JS: Search Function
    • Project 1: Layout Structure
    • Project 2: Search Function
    • Project 3: MVP
    • Review "Lập trình Frontend Website"
  • Lập trình Frontend Website
    • Class 01: Ôn tập HTML
    • Class 02: Thảo luận HTML
    • Class 03: Ôn tập CSS
    • Class 04: Chrome dev tools, CSS Box Model
    • Class 05: CSS: Position, Đơn vị đo
    • Class 06: CSS: hiệu ứng, responsive
    • Class 07: Thảo luận CSS
    • Class 08: Ôn tập JS
    • Class 09: JS: Mảng, Đối tượng, Biến tham chiếu và tham trị
    • Class 10: JS: Class, Pair programming
    • Class 11: JS: DOM, UI Rendering
  • Lập trình ReactJS
    • Class 01: Giới thiệu ReactJS
    • Class 01: Tạo dự án ReactJS mới
    • Class 02: ReactJS Component
    • Class 02: Import/Export component
    • Class 03: useState hook
    • Class 04: Project 1: UI cơ bản
    • Class 05: Render có điều kiện và danh sách
    • Class 06: useEffect hook
    • Class 07: Project 2: Xử lý user logic
    • Class 08: Project 3: Hoàn thiện dashboard
    • Class 09: Form và dữ liệu người dùng
    • Class 10: UseRef và thao tác với DOM
    • Class 11: Project 4: Xử lý form data
    • Class 12: Project 5: Hoàn thiện form data
    • Class 13: useMemo và useCallback
    • Class 14: Custom Hook
    • Class 15: Project 6: Hoàn thiện project
    • Class 16: Ôn tập
  • Lập trình NestJS
    • Class 01: Giới thiệu NestJS & Cài đặt dự án
    • Class 02: Routing, Controller và Dependency Injection
    • Class 03: Service và Data Validation
    • Class 04: Kết nối Database với TypeORM
    • Class 05: Quan hệ trong Database (OneToMany, ManyToOne) với TypeORM
    • Class 06: Middleware, Interceptor, Guard
    • Class 07: Authentication – JWT
    • Class 08: Authorization – Phân quyền
    • Class 09: File Upload & Configuration
    • Class 10: Giới thiệu WebSocket
    • Class 11: Project 1
    • Class 12: Project 2
    • Class 13: Project 3
    • Class 14: Project 4
    • Class 15: Project 5
    • Class 16: Project 6
  • Lập trình Java cơ bản
    • Class 01: Khai giảng
    • Class 02: Hello Java
    • Class 03: Biến và kiểu dữ liệu
    • Class 04: Toán tử và biểu thức
    • Class 05: Câu lệnh điều kiện
    • Class 06: Review 1
    • Class 07: Vòng lặp For
    • Class 08: Vòng lặp While / Do-while
    • Class 09: Java Method
    • Class 10: Review 2
    • Class 11: Java User Input
    • Class 12: Java File
    • Class 13: Final Exam 1
    • Class 14: Final Exam 2
    • Review "Lập trình OOP với Java"
  • Lập trình OOP với Java
    • Class 01: Hello OOP
    • Class 02: Class Attribute và Method
    • Class 03: Constructor, Modifier và Package
    • Class 04: Review 1
    • Class 05: Tính kế thừa và đa hình
    • Class 06: Tính trừu tượng và đóng gói
    • Class 07: Review 2
    • Class 08: Final Exam 1
    • Class 09: Final Exam 2
    • Review "CTDL và Giải thuật với Java"
  • CTDL và Giải thuật với Java
    • Class 01: Hello Data Structure
  • HTML
    • Cài đặt công cụ cơ bản
    • HTML là gì?
    • Phần tử HTML
    • Cấu trúc file HTML cơ bản
    • Comment trong HTML
    • Format văn bản trong HTML
    • Thuộc tính HTML
    • Liên kết(link) trong HTML
    • Project: Professional Email
    • HTML Style
    • Phần tử Inline và Block
    • HTML Image
    • HTML List
    • HTML Table
    • Head trong HTML
    • HTML Responsive
    • Project: Online Cover Letter
  • CSS
    • Giới thiệu CSS
    • CSS Selector
    • Thêm CSS vào trang
    • Comment trong CSS
    • Màu sắc trong CSS
    • CSS Background
    • CSS Border
    • CSS Spacing
    • CSS Flexbox
    • HTML Layout
    • Chrome dev tools
    • CSS Box Model
    • CSS Position
    • Đơn vị đo trong CSS
    • CSS Pseudo-classes
    • CSS Responsive
  • JavaScript
    • Giới thiệu Javascript
    • Thêm JS vào trang
    • Các hàm có sẵn
    • Biến và kiểu dữ liệu
    • JS Mảng
    • JS Đối tượng
    • JS Biến Tham Chiếu và Tham Trị
    • Toán tử và biểu thức
    • Câu lệnh điều kiện
    • Vòng lặp For / While
    • Hàm (Function)
    • Chức năng tìm kiếm với JS và DOM
    • JS Class
    • JS DOM
    • JS Dom Rendering
  • Java
    • Giới thiệu Java
    • Chương trình Hello world
    • Phân biệt JVM, JRE, JDK
    • Java Comment
    • Biến trong Java
    • Kiểu dữ liệu trong Java
    • Java Array
    • Toán tử trong Java
    • Biễu thức trong Java
    • Java If-else
    • Java Switch
    • Vòng lặp For trong Java
    • Vòng lặp While trong Java
    • Vòng lặp Do-while trong Java
    • Java Method
    • Java OOP
    • Java Class và Object
    • Java Class attribute
    • Java Class method
    • Java Constructor
    • Java Modifier
    • Java Package
    • Java Tính kế thừa
    • Java Tính đa hình
    • Java Tính trừu tượng
    • Java Tính đóng gói
    • Java User Input
    • Java File
  • Soft skills
    • Pair Programming
  • Web design and wireframe
  • NextJS
    • Tạo dự án NextJS mới
  • NestJS
    • Giới thiệu NestJS
    • NestJS controller
    • NestJS module
  • Git
    • Setup SSH key với GitHub
  • Bash
    • Giới thiệu Bash/Shell Script
  • Wordpress
    • Thêm custom routes
    • Deploy with ubuntu
  • Deployment
    • SSH server, đổi password và add SSH key
    • Tạo user mới và add SSH key
    • Page
  • GitBook
    • Custom domain with CloudFlare
  • Hướng dẫn khác
    • Gitbook custom domain with Cloudflare
    • Cấu hình OpenVPN
    • Cấu hình và lấy SSH key
    • Công cụ lập trình
      • Visual Studio Code
      • Cài đặt IntelliJ IDEA
    • Đường dẫn file trong HTML
    • CI/CD github action
  • Project: CV online
Powered by GitBook
On this page
  • Java Package
  • Khái niệm về Package
  • Tạo và Sử dụng Package
  • Bài tập thực hành
  1. Java

Java Package

Java Package

Trong Java, một package (gói) là một cách để tổ chức các lớp và các gói lớp liên quan đến nhau. Package giúp quản lý và tổ chức mã nguồn một cách cấu trúc và có tổ chức hơn, đặc biệt khi dự án của bạn trở nên lớn và phức tạp.

Khái niệm về Package

Một package trong Java là một tập hợp các lớp liên quan đến nhau, các interface, và các thư viện. Nó được sử dụng để đóng gói code liên quan lại với nhau và giữ cho code dễ quản lý và tái sử dụng.

Tại sao sử dụng Package?

  • Tổ chức code: Package giúp tổ chức code của bạn thành các phần nhỏ, dễ quản lý.

  • Quản lý tên: Package cho phép bạn sử dụng các tên lớp trùng nhau từ các gói khác nhau mà không gây ra xung đột.

  • Tái sử dụng code: Bạn có thể tái sử dụng các lớp và gói lớp ở nhiều dự án khác nhau bằng cách sử dụng package.

Cách sử dụng Package

Trong Java, một class hoặc một interface có thể được đặt trong một package. Để đặt một class vào một package, bạn cần sử dụng từ khóa package ở đầu file mã nguồn Java.

Ví dụ:

package com.example.myapp;

public class MyClass {
    // code của class
}

Trong đoạn mã trên, class MyClass được đặt trong package com.example.myapp.

Tạo và Sử dụng Package

Tạo Package

Để tạo một package mới, bạn cần tạo một thư mục mới trong cấu trúc thư mục của dự án của bạn và đặt các file mã nguồn Java vào trong thư mục đó. Tên của thư mục sẽ là tên của package.

Ví dụ: Tạo package có tên là com.example.myapp:

src/
    └── com/
        └── example/
            └── myapp/
                └── MyClass.java

Sử dụng Package

Để sử dụng các class và gói lớp từ một package khác, bạn cần sử dụng từ khóa import.

Ví dụ:

import com.example.myapp.MyClass;

public class AnotherClass {
    // code của class
}

Trong đoạn mã trên, class AnotherClass sử dụng class MyClass từ package com.example.myapp.

Đôi khi, bạn cũng có thể sử dụng các class từ các package được cung cấp bởi Java hoặc các thư viện bên thứ ba. Để làm điều này, bạn cần import package từ bên ngoài.

Ví dụ:

import java.util.Scanner;

public class MyClass {
    public static void main(String[] args) {
        Scanner scanner = new Scanner(System.in);
        System.out.print("Nhập một số nguyên: ");
        int number = scanner.nextInt();
        System.out.println("Bạn vừa nhập: " + number);
        scanner.close();
    }
}

Trong đoạn mã trên, chúng ta import package java.util để sử dụng class Scanner để nhập dữ liệu từ người dùng.

Bài tập thực hành

  1. Tạo một package có tên là utilities và trong đó tạo một class có tên là MathHelper. Trong class này, viết một phương thức sum nhận vào hai số nguyên và trả về tổng của chúng.

  2. Tạo một package mới và sử dụng class MathHelper từ package utilities để tính tổng của hai số và in ra kết quả.

  3. Import package java.util và sử dụng class Scanner để nhập một số nguyên từ người dùng và in ra số đó.

Bài giải

1. Tạo Package và Class Utility

  1. Tạo một package có tên là utilities.

  2. Trong package utilities, tạo một class có tên là MathHelper.

  3. Trong class MathHelper, viết một phương thức có tên là sum nhận vào hai số nguyên và trả về tổng của chúng.

package utilities;

public class MathHelper {
    public static int sum(int a, int b) {
        return a + b;
    }
}

2. Sử dụng Class Utility

  1. Tạo một package mới và đặt tên là app.

  2. Trong package app, tạo một class có tên là Main.

  3. Trong class Main, sử dụng class MathHelper từ package utilities để tính tổng của hai số và in ra kết quả.

package app;

import utilities.MathHelper;

public class Main {
    public static void main(String[] args) {
        int a = 10;
        int b = 20;
        int sum = MathHelper.sum(a, b);
        System.out.println("Tổng của " + a + " và " + b + " là: " + sum);
    }
}

3. Sử dụng Scanner

  1. Trong class Main, import package java.util.Scanner.

  2. Sử dụng class Scanner để nhập một số nguyên từ người dùng và in ra số đó.

package app;

import java.util.Scanner;

public class Main {
    public static void main(String[] args) {
        Scanner scanner = new Scanner(System.in);
        System.out.print("Nhập một số nguyên: ");
        int number = scanner.nextInt();
        System.out.println("Bạn vừa nhập: " + number);
        scanner.close();
    }
}

Bạn có thể thực hiện bài tập trên để làm quen với việc tạo và sử dụng các package trong Java.

PreviousJava ModifierNextJava Tính kế thừa

Last updated 1 year ago